An sao có rất nhiều cách: An sao tử vi trên lòng bàn tay, an sao tháng nhuận, an sao dựa trên ngày tháng, năm, giờ sinh.... Theo tôi, muốn an sao tử vi tuổi Kỷ Mão - nữ mạng đơn giản nhất nên thì dùng cách dựa trên ngày, tháng, năm, giờ sinh hoặc cách Cục vừa đơn giản, vừa dễ hiểu, có thể biết được tất cả các phương diện.
=>Xem thêm: Đá ngọc bích tự nhiên.
=>Xem thêm: Đá ngọc bích tự nhiên.
1. Tổng quan tuổi Kỷ Mão (nữ mạng) năm 2020
An sao tử vi Kỷ Mão (nữ mạng) năm 2020 |
- Mạng: Mạng Thổ gặp năm Thổ là Tương trợ: Tốt. Gia chủ một năm có ít sự thay đổi.
- Sao: Thái Âm: Tốt: May mắn, phúc lộc tốt.
- Hạn: Tam Kheo: Xay xát tay chân.
- Vận Niên: Xà Hãm Tỉnh (Rắn bị nhốt): Xấu.
- Thiên Can: Kỷ gặp Canh: Bình Hòa: Thuận thành.
- Địa Chi: Mão gặp Tý: Lục hình: Gia chủ thị phi, gia đạo gặp chuyện buồn.
=>Xem thêm: Pha lê swarovski.
2. Xem lá số an sao tử vi xét theo Can - Chi
- Kỷ ( Âm - Thổ ) Mão ( Âm - Mộc - Chấn ) - + - Đinh ( Âm - Hỏa ) Mão ( Âm - Mộc - Chấn).
- Mậu ( Dương - Thổ) Tý ( Dương - Thủy - Khảm ) - + - Ất ( Âm - Mộc ) Mão ( Âm - Mộc - Chấn).
2.1. Cân xương đoán số: 5 Lượng 1 Chi
An sao tử vi Kỷ Mão nữ mạng cho rằng số này một đời vinh hoa, mọi việc đều thảy tấn phát, chẳng cần lao lực, tự nhiên hanh thông. Anh em chú cháu đều đặng như ý, gia nghiệp và phước lộc đặng đầy đủ.
2.2. Xem lá số an sao tử vi xét theo Can - Chi năm sinh: Dương nam, âm nữ là thuận
- Thuận: Dương nam biểu hiện cho tính nết đàn ông, bộc trực, thẳng thắn, cởi mở, thuộc thể thần kinh: thiên về hưng phấn.
- Thuận: Âm nữ biểu hiện cho tính nết đàn âm thầm, kín đáo, hiền dịu, thuộc thể thần kinh: thiên về ức chế.
2.3. Xét năm sinh tốt - xấu theo Xung - Hợp của Can Chi
- Tuổi Chế: Xấu vừa, sinh vào các năm Địa Chi khắc Thiên Can, tức khắc xuất gọi là năm Chế (xấu vừa).
- Người tuổi “Chế” thường là những người, tích cực, chế ngự được thời cuộc, nhưng số khó nhọc, vất vả.
- Tuổi thuộc năm Chế và năm Phạt là tuổi thuộc loại xấu, tính tình thường kiên định, hay thay đổi thất thường, hay tự mâu thuẫn với chính mình, không hợp thời cơ, khó tạo dựng được sự nghiệp.
2.4. An sao tử vi xét theo địa chi của tuổi
Sinh vào các năm Tứ Chính là vị trí của những người “cầm cân, nảy mực”, những người chỉ huy, đứng đầu, những người có trách nhiệm cao, thường mang những đức tính thiên bẩm hợp với các vị trí đó.Vì thế, đều là những người liêm chính, ngay thẳng có sự nghiệp cao sang.
3. Xem lá số an sao tử vi xét theo tháng sinh, giờ sinh và mùa sinh
3.1. Xét theo tháng sinh
Thọ thai tháng năm, sinh tháng hai. Kiếp trước hay bố thí và in Kinh phát cho người tu, kiếp này làm lành đặng sang trọng, có phần đi xa xứ làm ăn, lập nên sự nghiệp, điền viên, có cá tính cứng mạnh mà không độc ác hay thương già cả, nghèo nàn. Số khắc cha mẹ, không nhờ anh em, khó nuôi con, hay tiết kiệm, hay dạy người.
3.2. Xét theo giờ sinh
- Đầu giờ Mão: Khắc cha, làm việc gì trước có sau không, không nhờ anh em, tuổi nhỏ bôn ba, cực trí, số khắc con, việc ăn mặc tùy thời có, thời không.
- Giữa giờ Mão: Cha mẹ song toàn, trai sang, gái trọng, quý nhân yêu chuộng, anh em khá, con cái nhiều, ăn mặc không thiếu, sự nghiệp kinh vinh, cốt nhục hòa thuận, có chức phận.
- Cuối giờ Mão: Khắc cha, thưở nhỏ bôn ba, khổ cực, không nhờ anh em, đến 36 tuổi sau dễ làm ăn, chừng ấy mới ít đi, lập sự nghiệp đặng vững bền.
3.3. Nhận định về mùa sinh và giờ sinh trong xem lá số an sao tử vi
- Không thuận mùa sinh.
- Không thuận giờ sinh.
4. Xem lá số an sao tử vi dựa vào cách Cục Mệnh Vô Chính Diệu
An sao tử vi tuổi Kỷ Mão (nữ mạng) năm 2020: Chọn ngành nghề phù hợp |
=>Xem thêm: Dây chuyền vàng.
Mệnh
Nhiều bôn ba vất vả. Thêm Lục Cát, vất vả nhưng có thể thành công. Thêm Lục Sát, nên học nhiều tài nghệ mưu sinh.
Phụ Mẫu
Lúc nhỏ đề cha mẹ sức khỏe tốt, gặp bất trắc. Thêm Lục Cát, Hóa Lộc, cha mẹ giúp đỡ nhiều. Thêm Lục Sát, Hóa Kỵ, lúc trẻ đề phòng cha mẹ sức khỏe không tốt, gặp bất trắc, vận khí suy.
Phúc Đức
Cuộc sống nhiều bôn ba, không ổn định. Thêm Lục Cát, có phúc khí . Thêm Lục Sát, nhiều vất vả phúc khí ít.
Điền Trạch
Có một chút bất động sản. Thêm Lục Sát, Hóa Kỵ đề phòng bán sạch cửa nhà.
Quan Lộc
Nghề nghiệp công tư đều thích hợp. Thêm Lục Cát, sự nghiệp có hạnh vận. Thêm Lục Sát, Hóa Kỵ thích hợp công việc quản lí tiền nong, học nhiều tài nghệ có thể giúp ích cho cuộc sống.
Nô Bộc
Bạn bè có trợ giúp. Thêm Lục Cát, bạn bè thuộc hạ nhiều, có trợ giúp. Thêm Lục Sát, đề phòng bị bạn bè, thuộc hạ lừa gạt, phản bội.
Thiên Di
Đi xa vất vả nhưng có quý nhân trợ giúp. Thêm Lục Cát, Hóa Lộc, đi xa phát triển có quý nhân tương trợ. Thêm Lục Sát, Hóa Kỵ, đi xa đề phòng bất trắc, tiểu nhân, phá tài.
Tật Ách
Sức khỏe tốt. Thêm Khôi, Việt, Phụ, Bật, sức khỏe tốt. Thêm Xương, Khúc, Lục Sát, Hóa Kỵ nên đề phòng bệnh mũi, bệnh sinh dục.
Tài Bạch
Tài vận nhiều thăng trầm. Thêm Lục Cát, Hóa Lộc, nên tài vận tốt, nhiều nỗ lực có thể thành đại phú. Thêm Lục Sát, đề phòng đầu tư sai lầm, phá tài.
Tử Nữ
Con cái có thể bồi dưỡng học thức cao. Thêm Lục Cát, Hóa Lộc, tăng cường giáo dục, chăm sóc con cái có thể tài năng hơn người. Thêm Lục Sát, đề phòng con cái bệnh tật, gặp bất trắc hoặc kết giao với bạn xấu.
Phu Thê
Hôn nhân tốt đẹp. Thêm Xương, Khúc, Khôi, Việt, vợ chồng hòa thuận. Thêm Phụ, Bật, Lục Sát, Hóa Kỵ nên kết hôn muộn, bao dung, chấp nhận những khuyết điểm của đối phương, nuôi dưỡng đức tin tôn giáo, có thể chung sống hòa thuận.
Huynh Đệ
Anh chị em nên độc lập phát triển. Thêm Lục Cát, Hóa Lộc có thể tương trợ lẫn nhau. Thêm Lục Sát, Hóa Kỵ nên độc lập phát triển.
Bài viết lập lá số an sao tử vi tuổi Kỷ Mão (nữ mạng) đã thực hiện lấy lá số an sao và bình giải năm 2020, gia chủ thích hợp với công việc quản lí tiền nong như kế toán nhưng hãy đề phòng bạn bè bán đứng hay tiểu nhân phá tài.
0 comments:
Đăng nhận xét