Thứ Ba, 5 tháng 11, 2019

Hướng dẫn chi tiết bình giải an sao tử vi năm 2020

Sắp bước vào một năm 2020 với nhiều dự định mà bạn đang ấp ủ. Hãy đến với bài viết hướng dẫn chi tiết cách an sao tử vi và bình giải năm 2020 để xem vận hạn khi bị những sao hạn chiếu mệnh. Trong bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết từng sao để bạn có thêm kiến thức về sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người.
=>Xem thêm: Ý nghĩa của ngọc bích.
Hầu như ai cũng đã từng nghe về sao hạn và sao chiếu mệnh. Cách tính sao được căn cứ vào học thuyết ngũ hành xung khắc và sự vận chuyển ngũ hành mỗi năm. Mỗi năm, mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh ứng với người đó.

 Một trong những tập tục tồn tại và phát triển ở Việt Nam là đi chùa đầu năm và làm lễ cúng sao giải hạn. Mọi người, mọi nhà ai cũng thi nhau cúng lễ dâng sao giải hạn để bớt những điều không may. An sao tử vi và bình giải năm Canh Tý là việc không thể thiếu để biết sao nào ứng hạn với mình trong năm tới.

Hướng dẫn chi tiết bình giải an sao tử vi năm 2020
Hướng dẫn chi tiết bình giải an sao tử vi năm 2020

1. Cách an sao tử vi và bình giải năm Canh Tý

Cả phương Đông và phương Tây đều quan niệm mỗi tinh đẩu đều có ảnh hưởng đến cho con người. Cũng như theo quan điểm của phương Tây sao chổi xuất hiện ở phương nào, người ta cho rằng nơi đó sẽ xảy đến đói kém hay xui xẻo. Hay ở Phương Đông có sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người.

1.1. Phân loại các sao tốt, xấu

Trước khi tìm hiểu cách an sao tử vi và bình giải năm 2020 chúng ta hãy xem các sao trong hệ thống Cửu Diệu được phân loại ra sao.

Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có một sao trong hệ thống chín sao Cửu Diệu chiếu mệnh.
Trong đó:

  • Các sao tốt là: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
  • Các sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.
  • Các sao bình hòa: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

1.2. Thời gian cúng sao giải hạn thích hợp

Sau khi an sao tử vi và bình giải năm 2020, nếu gặp sao xấu thì thì chín ngôi sao chiếu mệnh chỉ giáng hạ vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó nếu muốn cúng sao giải hạn thì phải chọn những ngày như sau:

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng.
  • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng.

2. Tính chất các sao qua an sao tử vi và bình giải năm 2020

Chúng ta từng nghe nói về những phương pháp tính âm lịch còn gọi là “Lịch pháp”, là các cách vận hành an tọa các tinh đẩu trong lịch vạn niên. Sau đây sẽ chi tiết hơn về khái niệm tốt xấu (cát – hung) của từng sao, phân tích tính chất của từng sao đó, giúp bạn dễ dàng tính toán được sự cát hung của chúng liên quan đến đời sống hàng ngày của mình như thế nào.

Tính chất các sao qua sao tử vi và bình giải năm 2020
Tính chất các sao qua sao tử vi và bình giải năm 2020
2.1. Tính chất các sao Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức
  • Thái Dương: Thái dương là sao tốt. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách. Tháng tốt nhất là vào tháng sáu, tháng mười.
  • Thái Âm: sao này tốt cho cả nam lẫn nữ, chủ về danh lợi, hỉ sự. Tốt vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười âm lịch. Nữ có thể bị tai ách, bệnh tật, không nên sinh đẻ.
  • Mộc Đức: là sao tốt hành mộc, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tháng tốt là tháng mười và tháng chạp âm lịch.
Nếu khi an sao tử vi và bình giải năm 2020 mà gặp được những sao kể trên thì vận trình năm mới của bạn khá tốt, thuận lợi nhiều hơn khó khăn.

2.2. Tính chất các sao còn lại

  • La Hầu: Là sao xấu, nam rất kỵ, nữ cũng bi ai không kém. Chủ về khẩu thiệt tinh, thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Tháng xấu nhất là tháng giêng, tháng bảy.
  • Kế Đô: là hung tinh nhất, xấu hơn đối với nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về. Sao này rất kỵ tháng ba và tháng chín.
  • Vân Hớn: đây là một tai tinh, chủ về tật ách. Tháng xấu nhất là vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
  • Thổ Tú: là một ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện. Trong gia đạo gặp nhiều chuyện xào xáo, không yên, chăn nuôi thua lỗ. Tháng xấu nhất là tháng tư, tháng tám.
  • Thái Bạch là sao rất xấu. Sao này chủ về phá tài, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Tháng cần chú ý nhất là vào tháng năm.
  • Thủy Diệu là một phước lộc tinh, vừa tốt cũng vừa hại. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. Tháng kỵ là tháng tư và tháng tám.
Các sao trong mục này thường mang lại những vận không hay cho nên nếu bạn gặp phải hạn nặng, cần làm lễ cúng sao giải hạn như trong mục số hai của phần Cách an sao tử vi và bình giải năm 2020 phía trên.

Năm mới đang đến gần nếu bạn đã xem cách an sao tử vi và bình giải năm Canh Tý cho mình mà không may gặp phải sao hung tinh thì hãy đọc và làm theo chỉ dẫn trong bài viết trên nhé.
=> Xem thêm: Đá quý phong thủy

1 nhận xét:

  1. Hệ thống cửu diệu là 9 ngôi sao để xem hạn từng năm này mà cũng dc cho là sao trong TỬ VI? Hết cấp

    Trả lờiXóa